Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 12, 2022

Thuốc Lenalid 15mg giá bao nhiêu mua ở đâu chính hãng

Hình ảnh
 Thuốc Lenalid 15mg giá bao nhiêu, thuốc Lenalid 15 mua ở đâu rẻ nhất chính hãng.Thuốc Lenalid 15mg có hoạt chất chính là Lenalidomide 15mg được chỉ định điều trị ung thư máu hiệu quả. Thuốc Lenalid 15mg được sản xuất bởi Hãng Natco – Ấn Độ. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, thuốc Lenalid 15 giá bao nhiêu bài viết sau đây sẽ cung cấp toàn bộ thông tin về thuốc Lenalid 15mg trong điều trị Ung thư máu. Thuốc Lenalid 15mg giá bao nhiêu mua ở đâu chính hãng  1. Lenalid 15mg là thuốc gì? Lenalid 15mg thuộc nhóm thuốc điều hòa miễn dịch và được sử dụng để điều trị đa u tủy và bệnh ung thư khác. Lenalid được sử dụng để điều trị thiếu máu, xảy ra ở những bệnh nhân mắc hội chứng myelodysplastic (MDS). Thuốc được sử dụng kết hợp với một số loại thuốc khác trong điều trị đa u tủy (MM). Một số bệnh nhân bị u lympho tế bào mantle (MCL) cũng có thể được điều trị bằng Lenalid, vì đây là một chất điều hòa miễn dịch. 2. Công dụng - chỉ định của Lenalid 15mg Điều trị hội chứng loạn

Jakavi 20mg - Thuốc điều trị ung thư máu hiệu quả

Hình ảnh
Thuốc Jakavi có chứa thành phần chính là Ruxolitinib với công dụng điều trị xơ tủy xương, bao gồm xơ tủy nguyên phát & xơ tủy sau khi tăng hồng cầu vô căn hoặc xơ tủy sau khi tăng tiểu cầu vô căn. Bài viết dưới đây chia sẻ những công dụng và lưu ý khi sử dụng thuốc Jakavi.  Jakavi 20mg - Thuốc điều trị ung thư máu hiệu quả  1. Thuốc Jakavi là thuốc gì? Thuốc Jakavi thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén đóng theo hộp với 3 dạng như sau: Viên nén 5mg, hình tròn, màu trắng. Viên nén 15mg, hình bầu dục, màu trắng. Viên nén 20mg, hình viên nang, màu trắng. Thuốc Jakavi có thành phần chính là Ruxolitinib (dưới dạng ruxolitinib phosphat) hàm lượng 10mg và các thành phần tá dược khác như: Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, Silica dạng keo khan, Natri starch glycolat (Loại A), Hydroxypropylcellulose Povidon. Mỗi viên nén 5mg chứa 71,45 mg lactose monohydrat. Mỗi viên nén 15mg chứa 214,35 mg lactose monohydrat. Mỗi viên

Thuốc iressa 250mg điều trị ung thư phổi di căn hiệu quả

Hình ảnh
Thuốc Iressa có hoạt chất Gefitinib 250mg có tác dụng ức chế chọn lọc tyrosine kinase trên thụ thể của yếu tố phát triển biểu bì (epidermal growth factor receptor-EGFR), thường có trong các bướu biểu mô. Khi EGFR tyrosine kinase bị ức chế sẽ làm ức chế sự phát triển, di căn của khối u, hạn chế sự tăng sinh mạch máu mới và thúc đẩy quá trình chết tế bào bướu theo chương trình.   Thuốc iressa 250mg điều trị ung thư phổi di căn hiệu quả 1. Thuốc Iressa (Gefitinib) có tác dụng dùng để điều trị: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có khối u có sự xóa bỏ thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) exon 19 hoặc đột biến thay thế exon 21 (L858R) được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận. Iressa đôi khi được sử dụng để điều trị ung thư đã di căn sang các bộ phận khác của cơ thể. 2. Chống chỉ định của thuốc Iressa 250mg: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Phụ nữ đang cho con bú do thuốc qua được sữa mẹ 3. Liều dùng thuốc Iress

Thuốc trị ung thư di căn Herceptin 150mg

Hình ảnh
 Herceptin 150mg Roche là thuốc được sử dụng để điều trị ung thư có lượng lớn protein gọi là thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (HER2) như là: Ung thư vú sớm, ung thư vú tiến triển, ung thư dạ dày tiến triển. Herceptin 150mg được sản xuất bởi Công ty Roche. Thuốc trị ung thư di căn Herceptin 150mg 1. Công dụng – Chỉ định của Herceptin 150mg - Điều trị ung thư vú di căn HER2 (BMC) cụ thể đó là: Kết hợp Herceptin 150mg với paclitaxel để điều trị cho bệnh nhân chưa hóa trị liệu. Kết hợp aromatase để điều trị cho bệnh nhân sau mãn kinh đã từng được điều trị bằng trastuzumab. Kết hợp Herceptin 150mg với docetaxel để điều trị cho bệnh nhân chưa hóa trị liệu. - Sử dụng trong điều trị ung thư vú sớm: Sử dụng cho bệnh nhân trong độ tuổi trưởng thành bị ung thu vú sớm HER2 dương tính. Sử dụng sau khi phẫu thuật hoặc sau khi hóa trị liều (tân dược hoặc bổ trợ) và xạ trị (nếu có). Sử dụng cho bệnh nhân sau khi tiến hành hóa trị bằng doxorubicin và cyclophosphamide. Kết hợp sử dụng thuốc với hóa